Thực đơn
Toán_tử_mô_men_động_lượng Trong hệ tọa độ cầuToán tử mô men động lượng thường xuất hiện trong các bài toán có đối xứng cấu trong hệ tọa độ cầu. Lúc đó, mô men động lượng được biểu diễn là:
1 − ℏ 2 L 2 = 1 sin θ ∂ ∂ θ ( sin θ ∂ ∂ θ ) + 1 sin 2 θ ∂ 2 ∂ ϕ 2 {\displaystyle \ {\frac {1}{-\hbar ^{2}}}L^{2}={\frac {1}{\sin \theta }}{\frac {\partial }{\partial \theta }}\left(\sin \theta {\frac {\partial }{\partial \theta }}\right)+{\frac {1}{\sin ^{2}\theta }}{\frac {\partial ^{2}}{\partial \phi ^{2}}}}Khi tìm trạng thái riêng của toán tử này, ta thu được
L 2 | l , m ⟩ = ℏ 2 l ( l + 1 ) | l , m ⟩ {\displaystyle L^{2}|l,m\rangle ={\hbar }^{2}l(l+1)|l,m\rangle } L z | l , m ⟩ = ℏ m | l , m ⟩ {\displaystyle L_{z}|l,m\rangle =\hbar m|l,m\rangle }với
⟨ θ , ϕ | l , m ⟩ = Y l , m ( θ , ϕ ) {\displaystyle \langle \theta ,\phi |l,m\rangle =Y_{l,m}(\theta ,\phi )}là các hàm cầu điều hòa.
Thực đơn
Toán_tử_mô_men_động_lượng Trong hệ tọa độ cầuLiên quan
Toán học Toán học của thuyết tương đối rộng Toán học và nghệ thuật Toán học tổ hợp Toán học rời rạc Toán học Ấn Độ Toán học thuần túy Toán tử Laplace Toán học Hy Lạp Toán hạngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Toán_tử_mô_men_động_lượng